sinh học 12 bài 17
Mệnh lý cho người Nam sinh giờ Thìn, Thứ Bảy ngày 17/12/2016 Dương lịch. Âm lịch là giờ Bính Thìn ngày Quý Dậu tháng Canh Tí năm Bính Thân (SA TRUNG THỔ). Nguyên lý thời sinh học cổ Phương Đông - Lê Văn Sửu đau khổ mà không nhận ra bản chất của bài học dạng này
17/01/2021. 199. Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn) Ngữ văn 7. 17/01/2021. 195. Chủ đề nổi bật. Bài học Công Nghệ 6. DOC Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN 01/07/2020. 3052. DOC Unit 1 lớp 12
Bài báo khoa học thuộc danh mục Scopus; Bài báo quốc tế khác; Nghiên cứu khoa học sinh viên; Olympic; Văn bản; Biểu mẫu; Mẫu 17 Đơn xin bảo vệ ĐATN (12/09/2019 10:34:30 SA) Mẫu 16 Đơn xin làm ĐATN (12/09/2019 10:33:
Điểm thi HSK trường Đại học Thành Đông thông báo kế hoạch tổ chức thi chứng chỉ năng lực Hán ngữ quốc tế HSK và HSKK năm 2022 như sau: ⏱ Tháng 9: - Thời gian tổ chức 17/9/2022 - Loại hình và cấp độ: + HSK 3+ HSKK sơ cấp + HSK 4+ HSKK trung cấp - Số lượng thí sinh:
Đề bài. Câu 1. Tên file bài làm: KTS.*. Chiều dài của một số tự nhiên là số chữ số của số đó. Độ cao của một số tự nhiên là tổng các chữ số của số đó. Yêu cầu: Cho số tự nhiên x ghi trong hệ đếm cơ số 10. Tìm chiều dài và độ cao của x. Dữ liệu vào: từ
Site De Rencontre Bien Et Gratuit. Tại sao giao tử BV=bv = 41,5%, giao tử Bv=bV=8,5%tại sao lại có tỉ lệ đấy ạ? ở một loài A bị đột biến thành a. Thế hệ P có tần số alen A ở phần đực là và ở phần cái là Các cá hể giao phối tự do. Thế hệ F1 có tần số cá thể mang alen đb là cho phép lai AaBb\\frac{DE}{de}\\X^HX^h\ x Aabb\\frac{DE}{de}\\X^hY\ biết mỗi gen quy định một tính trạng,số kiểu gen ,kiểu hình có thể có là ? cho hỏi cho giao phấn hai thể đa bội 6n P có kiểu gen BBbbbbcái x Bbbbbb .loại kiểu gen Bbbbbb xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ nào ? ĐS 40% ,giải thế nào ạ ? bệnh máu khó đông do gen lặn trên NST X gây ra, alen trội qui định người bình thường. Vợ có kiểu gen dị hợp, chồng bị bệnh. Tính xác suất cặp vợ chồng sinh 5 đứa con có cả nữ bị bệnh, nữ bình thường, nam bệnh, nam bình thường ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp,hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa đỏ thu được F1 có thân thấp, hoa F1 có 1600 cây thì F1 có bao nhiêu cây thân thấp,hoa đở?.Anh, chị có cách tính nhanh nào xin chỉ em cảm ơn ạ. ở cà chua,tính trạng màu quả được quy định bởi 1 cặp gen,trong đó tính trạng quả đỏ là trội hơn tính trạng quả lai giữa 2 cây cà chua đời 1 thu được F1,các cây F1 lai với nhau choF2 có ba trường hợpTH1F2 100%cây quả đỏTH2F2 100%cây quả vàngTH3F2 75%cây quả đỏ,25%cây quả vàngBiện luận để xác định kiểu gen,kiểu hình ở P và viết sơ đồ lai từ P đến F2 cho mỗi trường hợp. nếu ý nghĩa và nội dung của quy luật phân ly độc lập giai chi tiet dùm mình Mẹ bị đột biến thể một cặp nhiễm sắc thể số 4, bố bị đột biến thể ba cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho rằng trong giảm phân của bố và mẹ, nhiễm sắc thể vẫn phân li bình thường, không phát sinh đột biến mới. Người con đầu của họ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bằng số lượng nhiễm sắc thể của người bình thường. Khả năng người con đó của họ bị đột biến nhiễm sắc thể là bạn nào biet giai giup mình câu này Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ 18,75% cây thân cao, hoa trắng 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là A. 1/9. B. 64/243. C. 64/729. D. 32/81. Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 70%U và 30%X. tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên nARN là một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nu như sau AUGX= 1324. Tính theo lí thuyết, bộ ba có chứa 2A chiếm tỉ lệ Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen A quy định da bình thường. Một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có em của chồng và mẹ của vợ bị bệnh, những người còn lại đều bình thường. Xác suất để sinh đứa con đầu lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu? Xét 2 cặp NST cặp I và cặp II của tế bào sinh tinh, giảm phân không xảy ra hoán vị gen nhưng xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Xác địnha tỉ lệ giao tử đột tỉ lệ giao tử đột biến ở một trong hai tỉ lệ giao tử bình thường so với giao tử đột tỉ lệ giao tử đột biến ở cả hai NST. Cho phép lai P ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 Cho cây ngô F1 tự thụ phấn được F2 có601 cây cao, hạt đỏ596 cây thấp, hạt đỏ302 cây cao, hạt trắng98 cây thấp, hạt trắngBiết màu sắc hạt do 1 gen quy định. Hãy biện luận và lập sơ đồ laiGiải chi tiết giùm mik nhé Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con BIện luận và viết sơ đồ lai từ P đến Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình F2 sẽ như thế nào ? P thuần chủng khác hai cặp gen tương phản, F1 xuất hiện cây hoa đỏ, thơm. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong số 5000 cây có 1050 cây quả đỏ thơm cho biết A quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quả vàng. B quả thơm là trội hoàn so với b quả không có mùi thơm. Kết quả lai được chi phối bởi quy lật di truyền nào? em cảm ơn xác định tỉ lệ giao tử tạo ra trong các trường hợp sau ;a, AB/ab f=20%b,AB/abDd f=30%c,AB/ab DE/de fA/B=20% fD/E=0 Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình. Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên. Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên làA. 43,66%.B. 98%.C. 41,7%.D. 25%. Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1 2 1? Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn A. \P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\, liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 \P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\, hoán vị gen ở một bên với f = 20%.C. \P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\, hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.D. \P.\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\, hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%. Ở một loài thực vật, A thân cao, a thân thấp; B quả đỏ, b quả vàng. Cho cá thể \\frac{Ab}{aB}\ hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau Cá thể có kiểu gen \\frac{AB}{ab}\ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu gen \\frac{AB}{aB}\ thu được ở F1 nếu biết hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với tần số 20% Một cá thể có kiểu gen \\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}\ Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? Cho cá thể có kiểu gen \\frac{AB}{ab}\ gen liên kết hoàn toàn tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P AaBb x aaBb. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A át chế B và b cho màu lông trắng, a không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 152 bí quả tròn 114 bí quả dẹt 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn soạn Sinh 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể Tiếp theo ngắn gọn và dễ hiểu dưới đây. Trả lời câu hỏi Sinh 12 Bài 17 trang 73 Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/ sử quần thể này cân bằng di truyền. - Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Tính xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Lời giải Quy ước A – không bị bạch tạng; a – bạch tạng. - Người bị bạch tạng có kiểu gen aa với tần số 1/10000. Mà quần thể cân bằng di truyền →qa = √1/10000 = 0,01. → Tần số alen A là pA = 1 – 0,01 = 0,99 - Thành phần kiểu gen của quần thể AA = p2 = 0,992 = 0,9801 Aa = 2pq = 2. 0,99. 0,01 = 0,0198 Aa = q2 = 0,012 = 0,0001 - Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng là 0,01982. 0,25 = 0,000098. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 17 trang 73, 74 Bài 1 trang 73 SGK Sinh học 12 Bài 17 Nêu đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối. Lời giải Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối - Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên sẽ tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. - Quần thể ngẫu phối có thể duy trì tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể một cách không đổi trong những điều kiện nhất định. Như vậy, một đặc điểm qua trọng của quần thể ngẫu phối là duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. Bài 2 trang 73 SGK Sinh 12 Bài 17 Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và 680 cá thể có kiểu gen aa. Hãy tính tần số của các alen A và a trong quần thể. Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không? Lời giải Tần số alen A pA = 120 + 200 / 120 + 400 + 680 = 0,266. Tần số alen a qa = 1 - 0,266 = 0,734. Nếu ở trạng thái cân bằng di truyền thì quần thể có thành phần kiểu gen là 0,2662AA + 20,2660,734Aa + 0,7342aa = 1 0,07AA + 0,39Aa + 0,54aa = 1 Trong khi đó thành phần kiểu gen thực tế của quần thể là p2AA = 120/120 + 400 + 680 = 0,1 2pq Aa = 400/1200 = 0,33 q2aa = 680/1200 = 0,57 Như vậy, quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền. Bài 3 trang 74 SGK Sinh lớp 12 Bài 17 Hãy chọn phương án trả lời đúng. Quần thể nào trong số các quần thể nêu dưới đây ở trạng thái cân bằng di truyền? Quần thể Tần số kiểu gen AA Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa 1 1 0 0 2 0 1 0 3 0 0 1 4 0,2 0,5 0,3 a Quần thể 1 và 2 b Quần thể 3 và 4 c Quần thể 2 và 4 d Quần thể 1 và 3 Lời giải Đáp án d Bài 4 trang 74 SGK Sinh học 12 Bài 17 Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec hay không nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau? Giải thích. Lời giải Các gen di truyền liên kết với giới tính không thể đạt được trạng thái cân bằng Hacdi- Vanbec sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên vì theo đề ra thì tần số alen ở hai giới là không như nhau trong thế hệ bố mẹ. Lý thuyết Sinh 12 Bài 17 ngắn gọn III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối 1. Quần thể ngẫu phối - Quần thể sinh vật được gọi là ngẫu phối giao phối ngẫu nhiên khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên. - Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối + Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên một lượng biến dị tổ hợp rất lớn suy ra Làm nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. + Quần thể ngẫu phối có thể di trùy tần số các kiểu gen khác nhau trong những điều kiện nhất định → Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể đinh luật Hacdi-Vanbec. a. Khái niệm - Một quần thể được coi là ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen thành phần kiểu gen của quần thể tuân theo công thức p2 +2pq + q2 = 1 Trong đó p là tần số alen trội, q là tần số alen lặn, p2 là tần số kiểu gen đồng hợp trội, 2pq là tần số kiểu gen dị hợp và q2 là tần số kiểu gen đồng hợp lặn. - Ví dụ b. Định luận Hacđi-Vanbec. - Nội dung định luật Trông một quần thể ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức p2 +2pq + q2 = 1 - Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec. + Số lượng cá thể lớn. + Diễn ra sự ngẫu phối. + Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau. Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau. + Không có đột biến và chọn lọc +Không có sự di nhập gen. - Ý nghĩa của đinh luật Hac đi-Vanbec Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn có thể tính tần số của alen lặn và alen trội cung như tần số các loại kiểu gen của quần thể. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh học 12 Bài 17 Cấu trúc di truyền của quần thể Tiếp theo đầy đủ nhất file PDF hoàn toàn miễn phí.
Giải SBT Sinh học lớp 12Giải SBT Sinh học 12Bài 1 trang 17 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 2 trang 18 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 3 trang 19 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 4 trang 20 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 5 trang 21 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 6 trang 22 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 7 trang 23 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 8 trang 24 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiBài 9 trang 25 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiVnDoc mời các bạn tham khảo Giải SBT Sinh học 12 Bài tập có lời giải trang 17, qua bộ tài liệu các bạn học sinh chắc chắn sẽ rèn luyện giải bài tập Sinh học nhanh và chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây học 12 Bài tập có lời giải trang 17Bài 1 trang 17 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiCho bảng tóm tắt các thí nghiệm lai của Menđen ở đậu Hà LanThí nghiệmKiểu hình ở PKiểu hình F1 100%Phân li ở F21Hoa màu tímHoa màu trắngHoa màu tím705 hoa màu tím224 họa màu trắng2Hoa mọc ở nách láHoa mọc ở đầu cànhHoa mọc ở nách lá651 hoa mọc ở nách lá207 hoa mọc ở đầu cành3Hạt màu xanh lụcHạt màu vàngHạt màu vàng6022 hạt màu vàng2001 hạt màu xanh lục4Vỏ hạt trơnVỏ hạt nhănVỏ hạt trơn5474 vỏ hạt trơn1850 vỏ hạt nhăn5Quả có ngấnQuả không có ngấnQuả không có ngấn882 quả không có ngấn299 quả có ngấn6Quả màu vàngQuả màu xanhQuả màu xanh428 quả màu xanh152 quả màu vàng7Thân caoThân thấpThân cao787 thân cao277 thân thấpa Xác định tính trạng trội và lặn trong mỗi cặp tính trạng tương Xác định tỉ lệ kiểu hình trội/lặn ở Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ Fị để xác định quan hệ trội - lặn giữa các tính trạng trong cặp tính trạng tương phản thì đúng hay sai?Lời giảia Xác định tính trạng trội hay lặn trong mỗi cặp tính trạng tương phản Dựa vào kiểu hình F1 và tỉ lệ kiểu hình F2 ta có thể xác định được tính trạng hoa màu tím, hoa mọc ở nách lá, hạt màu vàng, vỏ hạt trơn, quả không ngấn, quả màu xanh, thân cao là các tính trạng trội, còn các tính trạng tương ứng là hoa màu trắng, hoa mọc ở đầu cành, hạt màu xanh lục, vỏ hạt nhăn, quả có ngấn, quả màu vàng và thân thấp là những tính trạng Cho các cây lai F1 tự thụ phấn thì xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội/1 lặn ở F2 làThí nghiệmTính trộiTính lặnPhân li ở F2Tỉ lệ trội/lặn1Hoa màu tímHoa màu trắngHoa màu tím705Hoa màu trắng2243,15/12Hoa mọc ở nách láHoa mọc ở đầu cànhHoa mọc ở nách lá651Hoa mọc ở đầu cành2073,14/13Hạt màu vàngHạt màu xanh lụcHạt màu vàng6022Hạt màu xanh20013,01/14Vỏ hạt trơnVỏ hạt nhănVỏ hạt trơn5474Vỏ hạt nhăn18502,96/15Quả không có ngấnQuả có ngấnQuả không có ngấn882Quả có ngấn2992,95/16Quả màu xanhQuả màu vàngQuả màu xanh428Quả màu vàng1522,82/17Thân caoThân thấpThân cao787Thân thấp2772,84/1c Nếu chỉ căn cứ kiểu hình ở thế hệ Fị thì chưa đủ đế xác định quan hệ trội - lặn. Quan hệ trội - lặn còn phải dựa trên tỉ lệ phân li ở F2 vì F1 có thể do tương tác gen không alen vẫn có trường hợp biểu hiện kiểu hình của một bên bố hoặc 2 trang 18 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ cà chua, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a tương ứng quy định quả màu Đem lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả vàne và quả đỏ, đời con có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?b Trong một thí nghiệm lai hai thứ cà chua quả đỏ với nhau, thế hệ con lai xuất hiện một số cây có quả vàng thì kiểu gen của các cây quả đỏ đem lai như thế nào?c Cho thụ phấn ngẫu nhiên giữa các cây đều có quả màu đỏ thì có những trường hợp nào xảy ra? Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lộ kiểu hình ở đời con trong mỗi trường giảia Thế hệ P cà chua quả vàng có kiểu gen aa cho 1 loại giao tử a. .Cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen AA cho 1 loại giao tử hộ con lai F có 100% kiểu gen Aa ; 100% kiểu hình quả Lai cây quả đỏ với cây quả đỏ, thế hệ con xuất hiện quả vàng. Quả vàng là tính trạng lặn nên phải có kiểu gen đồng hợp lặn aa. Các cá thể ở p có kiểu hình quả đỏ phải có một gen lặn ra, kiểu gen của các cá thể quả đỏ đem lai đều là dị hợp Cho giao phối quả đỏ x quả đỏ có các phép lai sauSTTKiểu gen thế hệ PKiểu gen F1Kiểu hình F11AA x AA100% AA100% quả đỏ2AA x Aa50% AA 50% Aa100% quả đỏ3Aa x Aa25% AA 50% Aa 25% aa75% quả đỏ 25% quả vàngBài 3 trang 19 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiTrên một đôi NST thường ở ruồi giấm, có 1 cặp gen alen gồm alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b đột biến cho kiểu hình cánh Thí nghiệm 1 Cho giao phối giữa một con ruồi giấm 9 cánh bình thường với một con ruồi giấm ♂ cánh ngắn thu được thế hệ lai F1 đồng loạt cánh bình thường. Cho các cá thể Fị giao phối ngẫu nhiên để thu được các cá thể thế hệ F2 với số lượng lớn. Dự đoán tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2 như thế nào?b Thí nghiêm 2 Cho giao phối giữa một con ruồi giấm ♂ cánh bình thườngvới một con ruồi giấm ♀ cánh ngắn thu được thế hệ lai Fị có 50% cánh bìnhthường 50% cánh ngắn. Khi cho các cá thể F1 ♀ cánh bình thường và ♂ cánh ngắn giao phối có thu được các cá thể thế hệ F2 đồng loạt cánh bình thường hay không? Tại sao?Lời giảia Thế hệ F1 đồng loạt cánh bình thường chứng tỏ thế hệ p thuần chủng có kiểu gen BB x bb -> F1 100% Bb về kiểu gen và 100% cánh bình thường về kiểu giao phối các cá thể F1 với nhau Bb X Bb —> F2 phân li về kiểu gen theo tỉ lệ 25% BB 50% Bb 25% bb và về kiểu hình là 75% cánh bình thường 25% cánh Thế hệ F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 1. Đây là kết quả của phép lai phân tích -> cá thể có kiểu hình trội là thể dị hợp có phép lai Bb X bb -> 50% Bb 50% các cá thể F1 cánh bình thường không thuần chủng nên thế hệ lai thu được sẽ không có tỉ lệ kiểu hình 100% cánh bình thường như ở thí nghiệm 4 trang 20 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ đậu Hà Lan, màu hoa tím trội hoàn toàn so với màu hoa trắng. Trong các thí nghiệm sau đây, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen sinh ra đời con được thống kê như saua Viết các kiểu gen có thể của mỗi cặp bố mẹ Trong các phép lai 2, 4 và 5 có thể dự đoán bao nhiêu cây hoa tím mà khi tự thụ phấn sẽ cho cả hoa tím và hoa trắng?Lời giảia Quy ước A xác định hoa tím trội hoàn toàn so với a xác định hoa trắng.1 Tím x trắng ⟶ tỉ lệ 1 1 ⟶ kiểu gen Aa x aa2 Tím x tím ⟶ tỉ lệ 3 1 ⟶ kiểu gen Aa x Aa3 Trắng x trắng ⟶ 100% trắng ⟶ kiểu gen aa x aa4 Tím x trắng ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x aa5 Tím x tím ⟶ 100% tím ⟶ kiểu gen AA x AA hay AA x Aab Dự đoán trong các phép lai 2, 4 và 5Ở phép lai 2, cây hoa tím tự thụ phấn ⟶ hoa trắng aaSơ đồ laiP Tím Aa x Tím AaF1 1AA 2 Aa laa3 hoa tím 1 hoa trắngSố cây hoa tím ở Fị có kiểu gen Aa chiếm 2/3 số cây hoa tím ⟶ số cây hoa tím tạo ra hoa trắng khi tự thụ phấn là 118 x 2/3 = tương tự, với các phép lai 4 và 5, ta có kết quả sau4 74 cây tím5 có 2 trường hợp- Không có cây nào- 45 câyBài 5 trang 21 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, B quy định mắt đen trội hoàn toàn so với b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen?b Trong một gia đình, bố và mẹ đều có tóc xoăn mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng mắt nâu thì những người con kế kiếp có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?c Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBb x AaBb thì số cá thể mang cả 2 cặp gen đồng hợp ở đời con là bao nhiêu?Lời giảia Người bố tóc thẳng mắt nâu => kiểu gen aabb. Người mẹ có tóc xoăn mắt đen là tính trạng trội nên muốn con chắc chắn có tóc xoăn mắt đen thì mẹ phải có kiểu gen là AABB; kiểu hình tóc xoăn mắt Con đầu lòng có kiểu hình tóc thẳng mắt nâu phải có kiểu gen là thể đồng hợp aabb, do đó cả bố mẹ trong trường hợp này đều phải có kiểu gen dị hợp AaBb x thể dị hợp về 2 cặp gen khi giảm phân tạo giao tử cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB , ab với tỷ lệ bằng nhau nên quá trình thụ tinh cho 4 x4 = 16 tổ hợp giao tử với 9 kiểu gen và 4 kiểu hình phù hợp quy luật phân ly độc lập của Menđen nên thế hệ con sinh ra có các kiểu gen và kiểu hình như sauTỷ lệ kiểu gen2/4Aa1/4aa1/4AA1/4BB1/16AABB2/16AaBB1/16 aaBB2/4Bb2/16AABb4/16AaBb2/16aa1/4bbl/16AAbb2/16Aabb1/16aabbTỷ lệ kiểu hình3/4 tóc xoăn1/4 tóc thẳng3/4 mắt đen9/16 tóc xoăn, mắt đen3/16 tóc thẳng mắt đen1/4 mắt nâu3/16 tóc xoăn mắt nâu1/16 tóc thẳng mắt Số cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ là1/16 AABB + 1/16 aaBB + 1/16AAbb + 1/16 aabb = 4/16 = 1/4Hoặc đem lai 2 cá thể dị hợp Aa X Aa cho kết quả 1/4 AA và 1/4 aa. Tỉ lệ đồng hợp về cặp gen AA và aa chiếm 1/ tự đem lai Bb X Bb cho tỉ lệ đồng hợp về cặp gen BB và bb chiếm 1/ chung cả hai cặp gen ta có xác suất 1/2 x 1/2 = 1/ 6 trang 22 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiMỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb, Dd quy định 1 tính trạng khác nhau, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác địnha Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd X Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai AaBbDD X Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D-từ phép lai aabbdd X Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD X giảiÁp dụng cách tính xác suất cho từng cặp alen rồi xét chung tỉ lệ theo yêu cầu của đề bài ta cóa Mỗi cặp alen dị hợp khi giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1/2, do đóTỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AaBbDd = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/8b Mỗi cặp alen đồng hợp khi giảm phân cho 1 loại giao tử, do đóTỉ lệ loại giao tử ABD từ cá thể AABBDd = 1 x 1 x 1/2 = 1/2c Tỉ lệ loại hợp tử AaBBDD từ phép lai AaBbDd x AaBbDd = 2/4 x 1/4 x 1/4= 1/32d Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 3/4 x 3/4 x 1 = 9/16e Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A-B-D- từ phép lai aabbdd x AABBdd = 1 X 1 X 0 = 0 phép lai dd x dd không thể cho kiểu hình D-g Tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen aaB-D- từ phép lai AaBbDD x AaBbdd = 1/4 x 3/4 x 1 = 3/16Bài 7 trang 23 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiCho 2 thứ cà chua thụ phấn với nhau được F1 có cùng kiểu gen. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định. Cho F1 thụ phấn với cây cà chua thứ nhất thu được F2-1 phân li theo tỉ lệ 3/8 quả đỏ, tròn 3/8 quả đỏ, dẹt 1/8 quả vàng, tròn 1/8 quả vàng, F1 thụ phấn với cây cà chua thứ hai thu được F2-2 phân li theo tỉ lệ 3/8 quả đỏ, tròn 3/8 quả vàng, tròn 1/8 quả đỏ, dẹt 1/8 quả vàng, Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến giải a Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn trong phép lai- F1 có cùng kiểu gen nên p thuần chủng đồng hợp về tất cả các cặp gen đang khảo sát.- Nhận xét từ thí nghiệm 1 tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 —> quả đỏ là tính trạng trội so với quả Nhận xét từ thí nghiệm 2 tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 -> quả tròn là tính trạng trội so với quả ước gen- Gen A quy định quả màu đỏ là trội so với gen a quy định quả màu Gen B quy định quả dạng tròn là trội so với gen b quy định quả dẹtb Xác định kiểu gen và kiều hình của F1, cây thứ nhất và cây thứ hai. Viết sơ đồ lai từ P đến Nhận xét từ thí nghiệm 1 tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 3/1 => F1 = Aa x Aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 1/1 —> F1 = Bb x bbF2-1 phân li theo tỉ lệ 3 3 1 1 —> F1 = AaBb X Aabb- Nhận xét từ thí nghiệm 2 tỉ lệ quả đỏ/quả vàng = 1/1 -> F1 = Aa X aa ; tỉ lệ quả tròn/quả dẹt = 3/1 —> F1 = Bb x BbF2-2 phân li theo tỉ lệ 3 3 1 1 —> F1 = AaBb X aaBb- Trong cả hai thí nghiệm, cây F1 có cùng kiểu gen nên+ Kiểu gen của F1 là AaBb.+ Cây thứ nhất có kiểu gen Aabb+ Cây thứ hai có kiểu gen kiểu gen của F1 suy ra có 2 phép lai ở thế hệ P cho cùng kết AABB x aabb hoặc P2 AAbb x sinh lập sơ đồ lai kiểm chứng từ P đến 8 trang 24 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giảiỞ người, hai gen liên kết trên NST 9 là gen xác định hệ nhóm máu ABO với các alen IA, IB, IO và gen NP1 với các alen N xác định móng chân biến dạng và n xác định móng chân bình thường. Người nam có nhóm máu O và đồng hợp về gen xác định móng chân bình thường, người nữ có nhóm máu AB và dị hợp về gen xác định móng chân biến Xác định kiểu gen của người Vẽ cặp NST số 9 của người nam và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen Người nam có thể tạo ra các loại giao tử nào?d Kiểu gen của người nữ là gì?e Vẽ cặp NST số 9 của người nữ và chỉ ra sự sắp xếp các alen của hai gen Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử kiểu cha mẹ nào không hoán vị gen?g Người nữ có thể tạo ra các loại giao tử tái tổ hợp nào?h Trao đổi chéo có thể ảnh hưởng đến việc tạo giao tử của người nam hay không ? Giải giảia IOn/IOnf Người nữ có thể tạo ra 2 loại giao tử kiểu cha mẹ IAN, IBn hoặc IAn , IBNg Người nữ có thể tạo ra 2 loại giao tử tái tổ hợp IAn, IBN hoặc IAN ; IBnh Trao đổi chéo không ảnh hưởng đến việc tạo giao tử của người nam vì nó là thể đồng hợp về cả 2 9 trang 25 Sách bài tập SBT Sinh 12 - Bài tập có lời giải1. Người ta đã cắt một cây thành nhiều đoạn, mỗi đoạn được đem trồng vào nơi có điều kiện chiếu sáng khác nhau. Các đoạn này đã phát triển thành các cây trưởng thành khác nhau về kích thước và số cụm Các cây này có kiểu gen giống nhau hay khác nhau? Giải Liệu có lí do để xác định rằng điều kiện chiếu sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các cây này hay không? Giải Hãy xác định những nguyên nhân khác có thể của biến đổi Cây đã mọc lên những cụm hoa màu xanh đẹp. Từ cây này đã cắt đoạn đem trồng vào những vườn khác và cụm hoa đầu tiên được tạo ra lại có màu hồng. Cây tiếp tục mọc hoa màu hồng trong một số vụ, khi cắt các đoạn cây này đem trồng trở lại vào vườn ban đầu thì chúng lại mọc ra những cụm hoa Đây có phải là đột biến không? Giải Trong điều kiện ánh sáng tiếp tục như vậy, bạn có cho rằng nó là nguyên nhân của biến đổi này hay không?Lời giải1. a Các cây này có kiểu gen hoàn toàn giống nhau do được nhân lên từ các đoạn khác nhau của cùng một cây qua sinh sản sinh Không có lí do để cho rằng ánh sáng đã làm biến đổi kiểu gen của các , cây này vì ánh sáng thông thường khó có thể làm biến đổi kiểu gen của một sinh vật mà nó chỉ là nguyên nhân gây thường biến, do cơ thể tự điều chỉnh về sinh lí giúp cho cây thích nghi với sự thay đổi của môi Ngoài nguyên nhân độ chiếu sáng khác nhau, cồn có thể có những lí do khác như độ phì nhiêu, độ ẩm, độ pH của đất... gây nên những sai khác trong sinh trưởng của a Đây cũng không phải là đột biến, mà chỉ là thường biến, vì đột biến xảy ra với tần số rất thấp. Mặt khác những điều kiện trồng thông thường khó có các tác nhân đủ mạnh đến mức làm biến đổi kiểu gen của cây. Hơn nữa, việc cắt đoạn các cây này đem trồng trở lại vườn ban đầu, chúng lại mọc ra các cụm hoa xanh —> rõ ràng đây chí là thường Trong điều kiện chiếu sáng tiếp tục như vậy, có thể coi độ chiếu sáng là nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải SBT Sinh học 12 Bài tập có lời giải trang 17. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Sinh học lớp 12, Vật lý lớp 12, Hóa học lớp 12, Toán lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Hoạt động 1 Lai giống thực vật. GV Tại sao lại phải gieo hạt cây làm bố trước những cây làm mẹ? + Mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt cành, tỉa hoa trên cây mẹ? GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác khử đực trên cây mẹ. + Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ? GV thực hiện mẫu Kĩ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử nhị. HS Tiến hành các bước thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. GV Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị? GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để thụ phấn. GV thực hiện các thao tác mẫu. - Không chọn những hoa đầu nhụy khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhụy màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả. - Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà. * Hoạt động 2 Viết thu hoạch. GV hướng dẫn HS phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai. HS Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, trình bày vào bảng thu hoạch. GV Nhận xét kết quả và bổ sung. I. Lai giống thực vật. 1. Cách tiến hành. * Khử nhị trên cây mẹ - Chọn những hoa còn nụ có màu vàng nhạt để khử nhị hoa chưa tự thụ phấn. dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh thì được. Nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được. - Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy nụ hoa. - Tay phải dùng kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần làm nhẹ tay, tránh để bầu nhụy và đầu nhụy bị thương tổn. - Trên mỗi chùm chọn lấy 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa khác. - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li. * Thụ phấn - Chọn những hoa đã nở xòe, đầu nhụy to màu xanh thẫm, có dịch nhờn. - Thu hạt phấn trên cây bố Chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng. - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ. - Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra. - Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhụy hoa cây mẹ đã khử nhị - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai. II. THU HOẠCH. - HS phải tóm tắt các bước lai giống và những điều cần chú ý khi chọn hoa cùng với các thao tác khi giao phấn. - Vẽ sơ lược mô tả các thao tác giao phấn.
Hoạt động 1 Lai giống thực Tại sao lại phải gieo hạt cây làm bố trước những cây làm mẹ?+ Mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt cành, tỉa hoa trên cây mẹ?GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác khử đực trên cây mẹ.+ Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ?GV thực hiện mẫu Kĩ thuật chọn nhị hoa để khử, các thao tác khi khử Tiến hành các bước thí nghiệm theo hướng dẫn của Mục đích của việc dùng bao cách li sau khi đã khử nhị?GV hướng dẫn chọn hoa trên cây mẹ để thụ thực hiện các thao tác Không chọn những hoa đầu nhụy khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nhụy màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà.* Hoạt động 2 Viết thu hướng dẫn HS phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, trình bày vào bảng thu Nhận xét kết quả và bổ Lai giống thực Cách tiến hành.* Khử nhị trên cây mẹ- Chọn những hoa còn nụ có màu vàng nhạt để khử nhị hoa chưa tự thụ phấn.dùng kim mũi mác tách một bao phấn ra nếu phấn còn là chất trắng sữa hay hạt màu xanh thì được. Nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được.- Dùng ngón trỏ và ngón cái của tay trái giữ lấy nụ Tay phải dùng kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một, cần làm nhẹ tay, tránh để bầu nhụy và đầu nhụy bị thương Trên mỗi chùm chọn lấy 4 đến 6 hoa cùng lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt tỉa bỏ những hoa Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li.* Thụ phấn- Chọn những hoa đã nở xòe, đầu nhụy to màu xanh thẫm, có dịch Thu hạt phấn trên cây bố Chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng Dùng bút lông chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhụy hoa cây mẹ đã khử nhị- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức THU HS phải tóm tắt các bước lai giống và những điều cần chú ý khi chọn hoa cùng với các thao tác khi giao Vẽ sơ lược mô tả các thao tác giao phấn.
sinh học 12 bài 17